NNH_LQ2.2.3 là bản nâng cấp cho sản phẩm lcv42240, lcv42240 là mạch nâng cấp của các mạch lcv42300, lcv42210, lcv42220, lcv42230.
Các phiên bản sản phẩm và phần mềm tạo hiệu ứng kèm theo, Khách hàng tải đúng phần mềm cho loại sản phẩm đang có:
- ldv40000 - NNH_LQ1.5
- ldv41000 - NNH_LQ1.5
- lcv43100 - NNH_LQ1.5
- lcv42300 - NNH_LQ1.5
- lcv42210 - NNH_LQ1.5
- lcv42220 - NNH_LQ1.5
- lcv42230 - NNH_LQ2.1
- lcv42240 - NNH_LQ2.2.3
- Lcv920 - NNH_LQ3.1.6
-Visual POI Lcv920 - POI_NNH_LQ3.1.6
Đầu tiên tải file chương trình NNH_LQ2.2.3 tại đây: http://www.mediafire.com/download/q5486ibrdaa4med/NNH+LQ2_2_3.rar
Hoặc tải file chương trình NNH_LQ3.1.6 tại đây: http://www.mediafire.com/download/lppjmn3vleawvs6/Phan_mem_NNH_LQ_3_1_6.rar
Hoặc tải file chương trình POI_NNH_LQ3.1.6 tại đây: http://www.mediafire.com/download/7nba38nt235nqjh/Phan+mem+Visual+POI_NNH_LQ++3_1_6.rar
Sau đây là hướng dẫn cho phần mềm mới nhất, đầy đủ tính năng nhất, có 1 vài chức năng phần mềm có hỗ trợ nhưng do phần cứng chưa hỗ trợ nên tạm ẩn đi.
Giao diện sau khi mở gần hết các khung như hình 0, các khung này có thể mở ra hoặc thu gọn lại giúp thao tác và dễ giám sát hơn, để mở rộng các khung ta click vào các khung tương tướng, để thu gọn ta click vào dấu "X" góc trên bên phải của mỗi khung.
Chú ý: giao diện NNH_LQ2.2.3 và NNH_LQ3.1.6, POI_NNH_LQ3.1.6 gần giống nhau nên khách hàng có thể xem chung.
Hình 0:
Phần chính gồm 8 khung:
1. Communication: các tùy chọn cho quá trình giao tiếp - đọc/ghi dữ liệu khi phần mềm giao tiếp với mạch led.
2. Config: chọn cấu hình cho loại thiết bị mà phần mềm sẽ làm việc, ở NNH_LQ1.5 thì hỗ trợ tất cả các mạch từ lcv42210 trở về trước, riêng NNH_LQ2.1 và NNH_LQ2.2.3 là đực biệt dành cho lcv42230 và lcv42240.
3. Infor Device: các thông tin về mạch led sẽ được liệt kê khi kết nối với phần mềm.
4.Coppyright: thông tin về nguồn gốc phần mềm - NNH Group.
5. www.hancd.mov.mn: các công cụ hỗ trợ online/offline.
6. Style Effect: Môi trường tạo hiệu ứng và thuộc tính từng hiệu ứng.
7. Proces:Biên tập, quản lý các hiệu ứng, thiết lập các chức năng hỗ trợ.
8. RS232 tool: Công cụ kiểm tra lỗi và phát triển phần mềm, chỉ dành cho các thành viên phát triển phần mềm.
Giao diện mặc định khi khởi động (file NNH_LQ2.2.x.exe) như hình 2.
Hình 2:
Bắt đầu quá trình soạn hiệu ứng, click vào khung Config như hình 2.1:
Hình 2.1:
Device: các loại mạch
- lcv: led clock
- ldv: led quay đứng
.- lxv: led xe.
vd chọn lcv.
Version: phiên bản mạch: trong đây sẽ liệt kê tất cả các phiene bản của từng loại mạch mà phần mềm hỗ trợ, vd chọn lcv42240.
Memory: dung lượng bộ nhớ ngoài của mạch, hỗ trợ eeprom từ 24c08 đến 24c512, số lượng hiệu ứng phụ thuộc vào dung lượgn bộ nhớ này, các sản phẩm do NNH lắp ráp lắp loại 24c64 (64KBit).
Tiếp theo click vào "Add Style" để tạo 1 khung hiệu ứng, khung biên tập sẽ mở ra như hình 2.2.
Hình 2.2:
Bên phải là List Style chứa danh mục các hiệu ứng đã tạo, bên dưới là nút "Back" và "Next" để di chuyển đến các khung hiệu ứng trong List Style, có thể chọn bằng cách click trực tiếp vào từng dòng trong List Style.
Name Style: chứa tất cả các kiểu hiệu ứng, khi chọn 1 kiểu thì tùy kiểu mà các khung phụ Style eff, Style Time, Input text sẽ bật lên như hình 3.
Time Style: kiểu thực hiện hiệu, phần mềm hỗ trợ các kiểu: chạy tuần tự, chạy theo nhóm, chạy mỗi ngày, theo các ngày trong tuần, theo 1 thời điểm (sinh nhật)....do phần cứng lcv42240 không đủ bộ nhớ nên chỉ chọn kiểu đầu tiên: chạy tuần tự.
Khung hiệu ứng đàu tiên trong danh sách là "Analog clock display" hiệu ứng này chỉ hiện ưu tiên đồng hồ kim cổ điển, nếu muốn kết hợp nhiều kiểu đồng hồ và lịch chung nhau thì các hiệu ứng ở phần sau.
Hình 3:
Bên khung "List Style" dòng số 1 sẽ tự động đặt tên theo danh sách tên hiệu ứng ta vừa chọn.
"Effects Memory" thông báo bộ nhớ mà hiệu ứng này sử dụng,
"Used Memory" thông báo tổng số bộ nhớ cho tất cả hiệu ứng và các chức năng khác.
"Support Memory" báo tổng bộ nhớ mà mạch hỗ trợ, lúc nãy ta chọn 24c64 nên ở đây hiện 8191 Byte (64Kbit).
Tiếp theo di chuyển chuột đến khung phụ "Style eff" sẽ mở ra như hình 4.
Hình 4:
Trong đây gốm các thuộc tính kèm theo, các thuộc tính bị ẩn nghĩa là ko sử dụng.
"Blink" bật/tắt chức năng đồng hồ (LED) nhấp nháy khi hiển thị.
"Led Outline" bật/tắt led vòngtròn ngoài cùng.
Tiếp theo di chuyển chuột đến khung phụ "Style Time" sẽ mở ra như hình 5.
Hình 5:
"Run Times" là thời gian thực hiện hiệu ứng, "Value" là giá trị, "Unit" là đơn vị tính, như trong hình đang chọn 30sec.
Do hiệu ứng này ko cần nhập nội dung nên khung phụ "Input text" ẩn đi.
Vậy là xong, ta đã thiết lập hieụe ứng đầu tiên là đồng hồ kim, có viền ngoài, sáng liên tục, thời gian chạy 30 giây.
Tiếp tục tạo hieụe ứng thứ 2, click "Add Style" và chọn "Digtal clock dispaly" trong khung "Name Style" như hình 6.
Hình 6:
Đây là hiệu ứng đồng hồ số theo kiểu vd:17:06:22
Các thông số tương tự, ở phần "Shift of Digital" như hình 7 là kiểu hiển thị các con số.
Hình 7:
"Shif of Digital" bao gồm "None/Shift up/Shift down" để chọn kiểu con số nhảy, xem trong các clip ngoài trang chủ sẽ rõ.
Các thông số trong các khung phụ chọn tương tự.
Tiếp theo tạo hiệu ứng thứ 3, "Combine of analog and digital" như hình 8.
Hình 8:
Đó là kết hợp hiển thị đồng hồ kim và đồng hồ số trên cùng giao diện.
Các thông số trong các khung phụ chọn tương tự.
Tiếp theo tạo hiệu ứng số 4 "Analog clock combine calendar" như hình 9.
Hình 9:
Kết hợp hiển thị đồng hồ kim và lịch dạng: Thứ:ngày-tháng-năm trên cùng giao diện.
Các thông số trong các khung phụ chọn tương tự.
Tiếp theo tạo hiệu ứng số 5 "Combine of analog clock and digital calendar" như hình 10.
Hình 10:
Kết hợp hiển thị tất cả: đồng hồ kim, đồng hồ số, lịch trên cùng giao diện.
Các thông số trong các khung phụ chọn tương tự.
Tiếp theo tạo hiệu ứng thứ 6 "Combine digital clock display text" như hình 11.
Hình 11:
Kết hợp hiển thị 2/3 là nội dung chữ, 1/3 là đồng hồ kiểu số. Các thông số cho đồng hồ kiểu số thì tương tự hiệu ứng số 2. Vì có hiện nội dung chữ nên khung phụ "Input text" bật lên như hình 12.
Hình 12:
Trong khung này nhập nội dung cần hiển thị, hỗ trợ tiếng việt và tất cả các ký tự trên bàn phím máy tính, nếu không nhập được đầy đủ tiếng việt là do máy chưa cài đầy đủ Font hoặc chưa đúng phiên bản Unikey, xem chi tiết trong phần Cài đặt phần mềm.
Để dễ đọc khi hiển thị nên mỗi khung cho phép tối đa 192 ký tự, nếu muốn hiện thị nội dung dài thì chia ra từng phần và tạo nhiều khung hiệu ứng giống thế này liên tục, mỗi khung nhập các nội dung liên tiếp nhau là xong.
Trong khung "Style eff" ở kiểu hiệu ứng này có nhìu lựa chọn như hình 13.
Hình 13:
"Move" bao gồm "Not Move/Move Left" cho phép nội dung chữ chạy từ phải qua trái khi nội dung dài. Nếu nội dung ngắn như sđt ta có thể chọn "Not Move" để chứ đứng yên cho dễ đọc hoặc có thể kết hợp chọn "On" ở mục "Blink" để chữ nhấp nháy, và mục "Led outline" để bật /tắt led viền ngoài.
"Shift" bao gồm "None/Shift up/Shift down/Shift up down/Shift down up" là thuộc tính cho chữ bay từ tâm ra hoặc bay từ ngoài vào hoặc kết hợp cả 2 hướng, kết hợp với hiệu ứng "Move" sẽ cho ra nhiều kiểu hiển thị đọc đáo, chạy thử thực tế hoặc xem trogn các clip mẫu để rõ hơn.
"Led center" là phần led thể hiện kim đồng hồ ở hiệu ứng đồng hồ kim, ở đây hiển thị chữ và đồng hồ số nên phần led này có thể bật sáng hêt hoặc tắt hết tùy ý. Tuy nhiên nếu mục "Shift" chọn khác "Shift up/Shift down" thì mục "Led center" nên chọn "Auto" để phát huy tối đa hiệu quả, hãy thử và so sánh.
Chú ý là tất cả các lựa chọn trong ô này độc lập nhau nên chỉ cần thay đổi 1 trong các lựa chọn sẽ tạo ra 1 kiểu hiển thị mới đa dạng, bắt mắt, vd cùng 1 nội dung ta tạo ra 3 khung giống nhau, tuy nội dung giống nhau nhưng khugn 1 ta cho chữ đứng yên và chớp tắt, khung 2 chạy từ phải qua trái, khung 3 cho chữ vừa chạy vừa bay ra/vào tạo hiệu ứng rất là ảo!
Trong mục "Run times" trong khung phụ "Style times" thì đơn vị tính phụ thuộc vào kiểu chữ chạy hay không trong mục "Move" ở khung "Style eff". Xem hình 14.
Hình 14:
Cụ thể: nếu chọn "Move left" nghĩa là chữ chạy từ phải qua trái thì thời gian thực hiện hiệu ứng được tính bằng số lần chứ chạy từ đầu đến hết, con số này trong ô "Value" như hình 15.
Hình 15:
Còn nếu chọn "None" trong khung "Move" như bên phải hình 16 thì mục "Unit" sẽ là "Sec/Min/Hour". Nghĩa là chọn None là chữ đứng yên nên không tính theo số lần chữ chạy đc, lúc đó thời gian thực hiện hiệu ứng tính bằng giây/phút/giờ với con số trong mục "Value".
Hình 16:
Tiếp theo tạo hiệu ứng thứ 7 "Dispaly text" như hình 17.
Hình 17:
Hiệu ứng hiển thị hoàn toàn nội dung chữ, không hiển thị đồng hồ số như hiệu ứng số 6. Các lựa chọn y hệt thông số cho phần hienẹ chữ ở hiệu ứng số 6.
Hình 18:
Riêng mục "Shift of Digital" trong khung phụ "Style eff" như hình 19 có 2 lựa chọn là "Full/Limit" đây là lựa chọn kiểu chữ hiển thị kín hết vòng tròn (Full) hay hiện 2/3 vòng tròn (Limit), nếu hiện kín vòng thì đẹp nhưng khó đọc chữ vì khó thấy vị trí bắt đầu của dòng chữ, nếu chọn 2/3 thì dễ đọc nhưng nội dung nhìn thấy ít hơn (giống kiểu kết hợp đồng số và hiện chữ nhưng bỏ phần đồng hồ đi).
Hình 19:
Các lựa chọn về thơi gian chạy và kiểu chạy y hệt hiệu ứng số 6, xem hình 20 và 21.
Hình 20:
Hình 21:
Tiếp theo tạo hiệu ứng số 8 "User design" như hình 22, đây là kiểu hiệu ứng phức tạp nhất, hay nhất, tạo nhiều kiểu ảo nhất!
Hình 22:
Hình 24:
Hình 25:
Hình 27:
Hình 29:
Hình 30:
Hình 31:
Hình 32:
Hình 33:
Hình 34:
Hình 35:
Hình 36:
Hình 37:
Hình 38:
Hình 39:
Hình 40:
Hình 41:
Hình 42:
Hình 43:
Hình 44.1:
Hình 44.2:
Hình 44.2.2:
Hình 44.3:
Hình 45:
Hình 46:
Hình 47:
Hình 47.1:
Hình 48:
Hình 49:
Hình 50:
Hình 51:
Hình 52:
Hình 53:
Hình 54:
Hình 55:
Hình 56:
Hình 57:
Hình 58:
Hình 59:
Hình 60:
Hình 61:
Hình 62:
Hình 63:
Hình 64:
Hình 65:
Hình 66:
Hình 67:
Hình 68:
Clip Hướng dẫn: